1945-ベトナムー200万人餓死事件
Đã gửi: Bảy T1 24, 2009 5:20 pm
ベトナム「200万人餓死事件」
Tìm thấy trên mạng .
1994(平成6)年11月5日付、毎日新聞 (下写真、一部カット)は、「ハノイ4日共同」 として、
「旧日本軍の蛮行」非難 「200万人餓死事件」 ベトナムが特別報告書
Phê phán sự man rợn của quân Nhật bản cũ ;sự kiện 2 triệu người chết đói ; Báo cáo đặc biệt của Việt nam
毎日新聞
Báo Mainichi đã cho lên những dòng mở đầu như vậy và đã đưa tin như dưới .
の見出しを掲げて、以下のように報じました。
ベトナム労働・傷痍軍人・社会事業省が『ベトナムにおける日本ファシス
Bộ lao động thương binh xã hội Việt nam đã tóm lược bản báo cáo thư đặc biệt gồm 208 trang với đầu đề là Tội ác của phát xít Nhật bản tại Việt nam ,
トの犯罪』 と題した208ページの特別報告書をまとめ、このなかで「日本軍の犯した4つの大罪」として、
Trong bản báo cáo này , chỉ trích tội ác của quân Nhật đã phạm phải là * Gây trở ngại cho cuộc chiến tranh giành độc lâp * Phá hoại kinh tế * Sát hại số lượng lớn người dân
① 独立戦争の妨害 ② 経済破壊 ③ 大量の人民殺害
などを指摘して、ベトナム北部で 「200万人以上が餓死した」 としています。Và cho rằng đã gây ra cái chết của hơn 2 triệu người Việt nam tại miền bắc Việt nam .
1 共同通信と地方紙
Báo địa phương và cộng đồng thông tín
毎日記事から一部を引用します。
Trích ra 1 phần từ báo Mainichi
〈 共同通信が入手 した報告書は、同省
Báo cáo thư mà cộng đồng thông tín có được là bản tóm lược của bộ lao động thương binh xã hôi ,dựa vào cơ sở là những bài báo , công văn thư dưới thòi chịu sự chi phối của thực dân Pháp từ năm 1986 đến 1987.
が1986~87年 にフランス統治下の公文書、新聞記事などを基にまとめたもので、旧日本軍の食料、資産調達を詳細に再現する
とともに「日本軍は指示に従わない住民を野蛮な拷問にかけた」として、その非人道的行為を糾弾している。
Cùng với việc mô tả sự phân phối tư vật nguyên , lương thực của quân Nhật bản cũ và lên án hành động vô nhân đạo của quân Nhật Đã tiến hành tra khảo dã man với những người dân mà không tuân theo lênh của chúng .
この種の資料が明らかになったのは初めて 。Những giấy tờ như thế này được công khai như thế này là lấn đầu tiên.
報告書によると、(19)40年9月にフランス領インドシナ(現ベトナム)に進駐した旧日本軍は、その年の3ヵ月間だけで46万8千トンのコメを調達、44年までに計約355万トンを調達した。当時、北部デルタで収穫される夏・秋米は、毎年、約108万トンとされており、年によってはほぼその全量を旧日本軍が調達したことになる。
Theo bản báo cáo thư thì quân Nhật trú đóng tại Đông dương thuộc chiếm đóng của Pháp tháng 9 năm 1940 (Việt nam hiện tại) đã tiến hành vận chuyển ,phân phối 46 vạn 8 ngàn tấn gạo chỉ trong vòng 3 tháng .Đến năm 1944 thì con số này là 355 vạn tấn . Trong đó lượng gạo được thu hoạch tại châu thổ Bắc bộ vào vụ hè thu là mỗi năm chừng 108 vạn tấn . Theo vậy thì toàn bộ lượng gạo của năm đã được quân Nhật vận chuyển và phân phối.
この結果、冬・春米の収穫を加えても、44年11月から45年5月までの間、北部デルタの住民約1千万人に残されたコメはわずか95万トン。「これは750万人が辛うじて飢えをしのぐだけの量 で、国内での食料輸送も厳しく制限された200万人以上が餓死した 」 としている。 〉
Kết quả , cho dù có tính thêm thu hoạch gạo vào vụ đông xuân thì trong vòng từ tháng 11 năm 1944 đến tháng 5 năm 1945 thì lượng gạo để lại cho hơn 1 vạn dân sinh sống tại châu thổ Bắc bộ chỉ có vỏn vẹn 95 vạn tấn .Đây chỉ tương đương lượng gạo cho chừng 750 vạn người ăn cầm hơi chống đói và hơn 200 vạn người đã chết đói dưới sự chế hạn ngặt nghèo về vận chuyển lúa gạo trong quốc nội.
Đúng là Nhật nên nhận thêm vài quả nữa.
Mà không , phải vài chục quả nữa.
[bones][bones][bones][bones][bones][bones][bones]
Tìm thấy trên mạng .
1994(平成6)年11月5日付、毎日新聞 (下写真、一部カット)は、「ハノイ4日共同」 として、
「旧日本軍の蛮行」非難 「200万人餓死事件」 ベトナムが特別報告書
Phê phán sự man rợn của quân Nhật bản cũ ;sự kiện 2 triệu người chết đói ; Báo cáo đặc biệt của Việt nam
毎日新聞
Báo Mainichi đã cho lên những dòng mở đầu như vậy và đã đưa tin như dưới .
の見出しを掲げて、以下のように報じました。
ベトナム労働・傷痍軍人・社会事業省が『ベトナムにおける日本ファシス
Bộ lao động thương binh xã hội Việt nam đã tóm lược bản báo cáo thư đặc biệt gồm 208 trang với đầu đề là Tội ác của phát xít Nhật bản tại Việt nam ,
トの犯罪』 と題した208ページの特別報告書をまとめ、このなかで「日本軍の犯した4つの大罪」として、
Trong bản báo cáo này , chỉ trích tội ác của quân Nhật đã phạm phải là * Gây trở ngại cho cuộc chiến tranh giành độc lâp * Phá hoại kinh tế * Sát hại số lượng lớn người dân
① 独立戦争の妨害 ② 経済破壊 ③ 大量の人民殺害
などを指摘して、ベトナム北部で 「200万人以上が餓死した」 としています。Và cho rằng đã gây ra cái chết của hơn 2 triệu người Việt nam tại miền bắc Việt nam .
1 共同通信と地方紙
Báo địa phương và cộng đồng thông tín
毎日記事から一部を引用します。
Trích ra 1 phần từ báo Mainichi
〈 共同通信が入手 した報告書は、同省
Báo cáo thư mà cộng đồng thông tín có được là bản tóm lược của bộ lao động thương binh xã hôi ,dựa vào cơ sở là những bài báo , công văn thư dưới thòi chịu sự chi phối của thực dân Pháp từ năm 1986 đến 1987.
が1986~87年 にフランス統治下の公文書、新聞記事などを基にまとめたもので、旧日本軍の食料、資産調達を詳細に再現する
とともに「日本軍は指示に従わない住民を野蛮な拷問にかけた」として、その非人道的行為を糾弾している。
Cùng với việc mô tả sự phân phối tư vật nguyên , lương thực của quân Nhật bản cũ và lên án hành động vô nhân đạo của quân Nhật Đã tiến hành tra khảo dã man với những người dân mà không tuân theo lênh của chúng .
この種の資料が明らかになったのは初めて 。Những giấy tờ như thế này được công khai như thế này là lấn đầu tiên.
報告書によると、(19)40年9月にフランス領インドシナ(現ベトナム)に進駐した旧日本軍は、その年の3ヵ月間だけで46万8千トンのコメを調達、44年までに計約355万トンを調達した。当時、北部デルタで収穫される夏・秋米は、毎年、約108万トンとされており、年によってはほぼその全量を旧日本軍が調達したことになる。
Theo bản báo cáo thư thì quân Nhật trú đóng tại Đông dương thuộc chiếm đóng của Pháp tháng 9 năm 1940 (Việt nam hiện tại) đã tiến hành vận chuyển ,phân phối 46 vạn 8 ngàn tấn gạo chỉ trong vòng 3 tháng .Đến năm 1944 thì con số này là 355 vạn tấn . Trong đó lượng gạo được thu hoạch tại châu thổ Bắc bộ vào vụ hè thu là mỗi năm chừng 108 vạn tấn . Theo vậy thì toàn bộ lượng gạo của năm đã được quân Nhật vận chuyển và phân phối.
この結果、冬・春米の収穫を加えても、44年11月から45年5月までの間、北部デルタの住民約1千万人に残されたコメはわずか95万トン。「これは750万人が辛うじて飢えをしのぐだけの量 で、国内での食料輸送も厳しく制限された200万人以上が餓死した 」 としている。 〉
Kết quả , cho dù có tính thêm thu hoạch gạo vào vụ đông xuân thì trong vòng từ tháng 11 năm 1944 đến tháng 5 năm 1945 thì lượng gạo để lại cho hơn 1 vạn dân sinh sống tại châu thổ Bắc bộ chỉ có vỏn vẹn 95 vạn tấn .Đây chỉ tương đương lượng gạo cho chừng 750 vạn người ăn cầm hơi chống đói và hơn 200 vạn người đã chết đói dưới sự chế hạn ngặt nghèo về vận chuyển lúa gạo trong quốc nội.
Đúng là Nhật nên nhận thêm vài quả nữa.
Mà không , phải vài chục quả nữa.
[bones][bones][bones][bones][bones][bones][bones]