[ビジネススキル] Phòng Học Tiếng Nhật
Đã gửi: Năm T10 23, 2008 1:19 pm
Xin chào các bạn.Đúng trước tình hình là sinh viên Đông Du mình sang đây, ngoài việc học còn phải lo lắng nhiều việc khác như baito,visa,sinh hoạt cá nhân.... nên mình nghĩ thời gian các bạn tự học là không có nhiều. Nhiều việc phải lo toan nên việc đầu tư học tiếng Nhật cũng như chuyên môn mình là rất it. Nên mình có một ý tưởng về việc thiết lập một phòng học tiếng Nhật trên mạng.
Thể lệ phòng học rất đơn giản:
1. Các bạn có thể lên nét copy một bài báo tiếng Nhật,học có thể tự đánh máy một bài tiếng Nhật các bạn cho là hay.Sau đó gửi lên diễn đàn
2. Phần phía dưới các bạn chia làm 2 phần. Phần 1 ghi những từ đã biết, phải viết gõ hiragana và nghĩa của chúng.Phần 2 ghi những từ chưa biết và hiragana .
Những từ các bạn đã biết có thể giúp cho những bạn chưa biết hiểu, và những từ các bạn chưa biết, thì những bạn đã biết sẽ giúp các bạn. MÌnh hy vọng việc làm này sẽ giúp các bạn giảm bớt việc phải tự mày mò trong việc học tiếng Nhât, và những từ tiếng Nhật khó sẽ làm thui chột ý chí muốn học tiếng Nhật của các bạn. Nếu mọi người đều hưởng ứng mình tin rằng trang web này sẽ đem lại nhiều điều bổ ích cho các bạn trong việc học.
Mình xin gửi một bài ví dụ:
民主党の小沢代表は23日午前、体調不良を理由にインドのシン首相と党幹部の会談を欠席した。
Những từ đã biết:
1.民主党(みんしゅとう):đảng dân chủ. Dân-Chủ-Đảng
2.体調不良(たいちょうふりょう): thể trạng không được tốt. Thể-Điều-Bất-Lương
3.首相(しゅしょう): thủ tướng. Thủ-Tướng
4.会談(かいだん):hội đàm,bàn bạc. Hội-Đàm
5.欠席(けっせき):vắng mặt. Khiếm-tịch.
Những từ chưa biết:
1.代表(だいひょう):
2.理由(りゆう):
3.党幹部(とうかんぶ):
các bạn phải cố gắng tra từ điển bài mình pót lên, để những từ mình chưa biết đừng wá đơn giản.Bởi vì những người trả lời cho bạn cũng phải tự tra tự tìm hiểu mới biết được.
Mình mong mọi người hãy post những bài thật khó, bởi vì thật khó thì bài đó mới có ý nghĩa. Và mình mong rằng sẽ bớt có những comment không cần thiết cho việc học tiếng Nhật.
Thể lệ phòng học rất đơn giản:
1. Các bạn có thể lên nét copy một bài báo tiếng Nhật,học có thể tự đánh máy một bài tiếng Nhật các bạn cho là hay.Sau đó gửi lên diễn đàn
2. Phần phía dưới các bạn chia làm 2 phần. Phần 1 ghi những từ đã biết, phải viết gõ hiragana và nghĩa của chúng.Phần 2 ghi những từ chưa biết và hiragana .
Những từ các bạn đã biết có thể giúp cho những bạn chưa biết hiểu, và những từ các bạn chưa biết, thì những bạn đã biết sẽ giúp các bạn. MÌnh hy vọng việc làm này sẽ giúp các bạn giảm bớt việc phải tự mày mò trong việc học tiếng Nhât, và những từ tiếng Nhật khó sẽ làm thui chột ý chí muốn học tiếng Nhật của các bạn. Nếu mọi người đều hưởng ứng mình tin rằng trang web này sẽ đem lại nhiều điều bổ ích cho các bạn trong việc học.
Mình xin gửi một bài ví dụ:
民主党の小沢代表は23日午前、体調不良を理由にインドのシン首相と党幹部の会談を欠席した。
Những từ đã biết:
1.民主党(みんしゅとう):đảng dân chủ. Dân-Chủ-Đảng
2.体調不良(たいちょうふりょう): thể trạng không được tốt. Thể-Điều-Bất-Lương
3.首相(しゅしょう): thủ tướng. Thủ-Tướng
4.会談(かいだん):hội đàm,bàn bạc. Hội-Đàm
5.欠席(けっせき):vắng mặt. Khiếm-tịch.
Những từ chưa biết:
1.代表(だいひょう):
2.理由(りゆう):
3.党幹部(とうかんぶ):
các bạn phải cố gắng tra từ điển bài mình pót lên, để những từ mình chưa biết đừng wá đơn giản.Bởi vì những người trả lời cho bạn cũng phải tự tra tự tìm hiểu mới biết được.
Mình mong mọi người hãy post những bài thật khó, bởi vì thật khó thì bài đó mới có ý nghĩa. Và mình mong rằng sẽ bớt có những comment không cần thiết cho việc học tiếng Nhật.