[1) 獄 : ゴク 2 con chó (bộ khuyển và chữ khuyển 犬) chửi nhau (言) => vào tù... hehe đó là chữ Ngục
2) 献 : đem con chó(犬) đến trước mặt thằng Nam(南) là coi như ...cống hiến vào bàn nhậu hehe, đó là chữ Hiến
3) 養 : cho con dê(羊) ăn (食) => chữ Dưỡng (dưỡng dục)
4) 妊 : đem con gái nhà lành(女) đến gần vua(王) thì trước sau gì cũng .... tòi ra thằng cu => chữ Nhâm (mang thai) hehe. Thực ra chữ đứng phía sau không phải là 王 nhưng trông cũng giống giống nên cứ bịa đại đi
5) 愁 : Cái hồn(心) của mùa Thu(秋) thì rất buồn => chữ Sầu. Người ta thường bảo Thu sầu mà
6) 群 : mày (君 キミ) dê (羊) nhiều quá thì sẽ thành .... đàn đấy => chữ Quần (quần thể)
/color]