都市の4つの機能として、住居、余暇、勤労、交通を取り上げ、都市計画は住居単位を中核としてこれらの機能の相互関係を決定すべきであるとしている。
Mình thử tách phân tích từng phần một như thế này xem thế nào nhé:
都市の4つの機能として、住居、余暇、勤労、交通を取り上げ: Xem 4 chức năng (chủ yếu) của (1) đô thị là cư trú, nghỉ ngơi, làm việc và đi lại
都市計画は住居単位を中核としてこれらの機能の相互関係を決定すべきであるとしている:Việc qui hoạch đô thị (theo quan điểm của người làm qui hoạch) là coi (đô thị ) như là 1 đơn vị cư trú làm trọng tâm rồi/để quyết định thích đáng quan hệ tương hỗ giữa các chức năng đó.
hay : việc qui hoạch đô thị xem như là việc quyết định thích đáng quan hệ tương hỗ giữa các chức năng này trên cơ sở coi đô thị là đơn vị cư trú làm trọng điểm.
とする: dịch là xem như, coi như
...すべき:mình nghĩ nghĩa tiếng Việt tương đương là: nên làm..., đáng để...vd : 考えるべき:đáng để suy nghĩ.
Khi tưởng tượng cái hoàn cảnh nói của câu này mình nghĩ là :
Với 4 chức năng của đô thị như vậy thì việc quy hoạch đô thị đang thực hiện theo chủ trương như thế . Người nói (viết) câu này chẳng qua đang giải trình cái qui hoạch đô thị hiện tại.
..........
Nêu ý kiến thế này chẳng qua cũng là muốn học hỏi tiếng Nhật ở mọi người.Mọi người thử cho ý kiến khác nhé.
[tongue][tongue][tongue][tongue]