Ngay khi bắt đầu học chương trình trung cấp hẳn ai cũng đã được tiếp xúc với 諺 ngay cả với những người hay ngủ trong lớp như tôi cũng vẫn còn mang máng vài từ. Hôm nay xin được cùng anh em bàn luận về chủ đề thú vị này. 猫の額(ねこのひたい)cái trán của con mèo.khi muốn nói cái gì đó nhỏ hẹp(vườn hoa nhà...)người ta nói 猫の額 猫糞(ねこばば)nhặt được của rơi tạm thời bỏ túi 宝の持ち腐れ(たからのもちぐされ)không biết dùng những "bảo bối" mình có trong tay 親しき仲にも礼儀あり(したしきなかにもれいぎあり)dù thân thiết đến đâu cũng phải có giới hạn phải có lễ nghĩa. Còn rất nhiều rất nhiều anh em cùng bổ sung nhé!!!![grin][cry][cool] bổ sung thêm từ 猫に小判(ねこにこばん)cho đủ bộ:câu này cũng có nghĩa gần giống với 宝の持ち腐れ
Không ngờ mấy câu 諺 này cũng giống Việt nam quá ta. [bounce] 猫の魚辞退(ねこのうおじたい 猫かぶり 小姑一人は猫千匹 Mình có đọc trong sách có vài câu cũng về mèo . Nhưng cũng không hiểu lắm . Xin nhờ các bạn giải thích giúp [ninja]