Viết bởi Cao Minh Viet » Sáu T10 09, 2009 7:53 am
A.Trường đại học Okayama
“Dễ sống,dễ học ” là đặc điểm nổi bật của trường Okayama.Trường nằm ở trung tâm thành phố Okayama(thuộc 中国地方), thuận lợi cho việc đi lại và バイト.Okayama là một thành phố khá nhộn nhịp,không quá xô bồ,ồn ào như tokyo,nhưng đầy đủ tiện nghi,giao thông thuận tiện,vật giá vửa phải,baito phong phú,tóm lại là rất dễ sống.Thêm vào đó,trường có diện tích rộng,được bao bọc bởi thiên nhiên tuỵêt đẹp,không gian rộng rãi,thoáng mát,với cơ sở vật chất,trang thiết bị tiện nghi,phong phú phục vụ cho việc học tập(thư viện,phòng nghiên cứu,phòng tự học,phòng máy tính,phòng máy phục vụ cho việc tự học tiếng anh,...)
Hiện nay trường đang tiến hành tu sửa từng khu nhà một.Tính đến thời điểm hiện tại thì hầu hết các khu đều đã được sửa mới,khang trang và tiện nghi lắm lắm.Giới thiệu đôi chút về các khu nhà xinh đẹp và tiện nghi ấy qua ảnh nhé.
Phòng máy tính 生協の食堂&コンビニの1つ
Hàng cây rẻ quạt vào mùa thu tòa nhà của工学部-(nhìn cứ như resort)
Trường cũng có nhiều chế độ ưu đãi cho du học sinh.Hiện có 2 du học sinh Đông Du đang theo học ở đây ,cả 2 đều được giảm 1 nửa học phí.Lượng học bổng cũng phong phú,dồi dào,rất nhiều cơ hội .Trường còn có kí túc xá cho du học sinh,tiện nghi và giá rẻ.Ngoài ra,trường còn có chế độ tutor và giáo viên chỉ đạo chuyên giúp đỡ du học sinh.Trong cơ cấu môn học thì cũng có những môn học kiểu `留学生向け,dễ lấy 単位 với thành tích cao.Bên cạnh đó,trường còn có các CLB để bạn luyện tập tiếng Nhật,tiếng Anh như 日本語カフェ、英語カフェrất thú vị
Bên cạnh đó,còn có chế độ “tốt nghiệp sớm”dành cho những sinh viên có thành tích học tập cao.
Tiếp theo là phần giới thiệu về các khoa của trường và cách thi vào.
Trường đại học Okayama là 1 trường đại học tổng hợp lớn với 11 khoa:
文学部、教育学部、法学部、経済学部、理学部、工学部、医学部、薬学部、歯学部、環境理工学部、農学部
Nổi tiếng với các khoa như: 医学部、薬学部、歯学部、農学部
Từ năm 2 trở đi ,bạn có thể lựa chọn 副専攻コース (có khoảng 24コース).Tuy không được tính vào tín chỉ tốt nghiệp,nhưng khi tốt nghiệp bạn có thể nhận được bằng chứng nhận của nhà trường.
Ngoài ra,trong khuôn viên trường còn có 放送大学.Giữa 2 trường có chế độ trao đổi tín chỉ,nên bạn có thể tham dự giờ học của trường đại học này 1 cách dễ dàng.
B.Các khoa.
Đầu tiên xin giới thiệu về các khoa mà học sinh Đông Du thường thi.
Dưới đây là thống kê các kì thi đầu vào của từng khoa và thang điểm cua trường.Ví dụ như khoa kinh tế thì trong tổng điểm 500 gồm có 200 điểm小論文 100 điểm面接 và 200 điểm留学試験.Dựa vào tỉ lệ điểm này để xét tuyền.
1.経済学部
*kì thi của trường : 小論文(日本語): 200
面接 100
* Kì thi ryu: 選択式 200
記述式 面接評価に含まれます
*Kết quả thiTOEFL又はTOEIC
Khoa kinh tế của trường chỉ có duy nhất 1学科:経済学科.Vào năm 2 sẽ bắt đầu phân thành các コース:現代経済分析コース、組織経営コース、国際比較経済コース、会計プロフェッションコース.
So với các khoa khác,khoa kinh tế có giới hạn về số tín chỉ trong 1 học kì: 24 tín chỉ(nên có thể có nhiều thời gian trong viêc tự học vàバイト)
Ngoài các 講義 của trường,còn có các ユニークな講義 : 岡山県知事の講義、証券会社による提供講義、地元経営者の講義、…
2.理学部
*Kì thi của trường: 面接(口述試験を含む)200
小論文(日本語) 200
*Kì thi riu : 選択式+記述式 800
Gồm có 5 khoa 数学科、物理学科、化学科、生物学科、地球科学科,với những phòng nghiên cứu trực thuộc đầy đủ trang thiết bị hiện đại như: 臨海実験所、界面科学研究施設、量子宇宙研究センター.
3.工学部
(数学と理科:Thi cùng với học sinh Nhật)
* Xét hồ sơ: bao gồm kết quả thi riu và kết quả thiTOEFL hoặcTOEIC
*Kì thi của trường
a.機械工学科、システム工学科、電気電子工学科、通信ネットワーク工学科、物質応用化学科
・小論文(日本語) 100
・面接 (口述試験を含む) 可・否
・数学(数学Ⅰ、Ⅱ、Ⅲ、A,B,C) 200
・理科(物理Ⅰ、Ⅱ及び化学Ⅰ、Ⅱ) 200
b.情報工学科、生物機能工学科
・小論文(日本語) 100
面接(口述試験を含む) 可・否
数学(数学Ⅰ、Ⅱ、A,B) 100
理科(物理Ⅰ、Ⅱ又は化学Ⅰ、Ⅱ) 100 .
Chương trình giáo dục đào tạo của 工学部được JABEE(日本技術者認定機構)công nhận là “国際水準の技術者教育”.
Vào tháng 7 năm 2007 ,khoa liên kết với trường:千葉工業大学、東北大学tham dự ロボカプレスキュー ・ロボットリーグ(cạnh tranh năng lực thiết lập bản đồ vùng bị thiệt hại và phát hiện người cần cứu trợ),tổ chức ở アトランタBắc Mĩ,và đoạt hạng 2.
4.環境理工学部
(数学と理科Thi cùng học sinh Nhật)
*Kết quả thi riu: 選択式+記述式: 100
*Kì thi của trường :
a.環境数理学科
面接 (口述試験を含む) 100
数学(数学Ⅰ、Ⅱ、Ⅲ、A,B,C) 100
b.環境管理工学科
面接 (口述試験を含む) 100
理科(物理Ⅰ・Ⅱ、化学Ⅰ・Ⅱ、生物Ⅰ・Ⅱから1科目) 100
英語 100
c.環境物質工学科
面接 (口述試験を含む) 100
数学(数学Ⅰ、Ⅱ、Ⅲ、A,B,C) 100
理科(化学Ⅰ、Ⅱ) 100
Khoa được thành lập vào năm 1994,là khoa đầu tiên chuyên sâu về “môi trường” trong số các trường đại học quốc lập thời bây giờ.Trong đó 環境管理工学科、環境物質工学科được JABEE(日本技術者認定機構)công nhận là “国際水準の技術者教育”.
Tiếp theo xin được giới thiệu về các khoa mà học sinh Đong Du ít người thi,nhưng theo mình thì rất có tiềm năng.Các khoa này hiện cũng có du học sinh theo học,có nghĩa là cũng có xu hướng nhận du học sinh.Nên mình nghĩ là nếu người Việt Nam thi ở đây thì nếu thành tích không quá xuất sắc lắm cũng có ít nhiều cơ hội.
-
農学部
Kì thi của trường
小論文 400
面接(口述試験を含みます。) 400
Kì thi ryu
選択式+記述式 800
Kì thi 面接 có thể có phần đọc đoạn văn bằng tiếng Anh
農学部chỉ có 1 khoa総合農業科学科,nhưng chia làm 4 コースlà: 農業化学コース、応用植物科学コース、応用動物科学コース、環境生態学コース.Ngành này cũng là ngành thế mạnh của trường nên được đầu tư rất nhiều.Phòng học khang trang,cơ sở nghiên cứu đầy đủ,còn có 1 khu đất thực nghiệm nữa.
歯学部
Kì thi của trường
小論文 100
面接 100
Kì thi ryu
選択式+記述式 可・否
Khoa này thì mình không rõ có du hoc sinh hay không,nhưng cũng giới thiệu luôn,để bạn nào học Sinh và có hứng thú có thể tham khảo
Lịch mùa thi năm nay như sau:
Nộp hồ sơ : 25/1/2010đến 28/1/2010
Ngày thi : 25/2/2010
Ngày công bố kết quả:6/3/2010(từ 13h)
Bạn nào muốn xem chi tiết hơn thì vào link nay nhé(từ trang 6 đến trang 13)
http://www.okayama-u.ac.jp/user/st/nyushika/pdf/bosyuyoko/kikokushihi22.pdf
Ngoài ra,trường còn có 大学院gồm các ngành 教育学、社会文化学、自然科学、保健学、環境学 với nhiều phân ngành nhỏ nữa.Các anh chị học cao học có thể tham khảo thông tin cụ thể hơn qua đường link sau
http://www.okayama-u.ac.jp/user/ed/ed/ryugaku/g_youkou.pdf
http://www.okayama-u.ac.jp/tp/alumni/entrance_innyu.html
Bên cạnh việc học,trường còn có nhiều CLB, từ thể thao đến văn hóa,rất phong phú.
Tóm lại là một ngôi trường tuyệt vời.
Bạn nào có hứng thú,hoặc cần hỏi gì thêm ,nhờ lấy hồ sơ giúp chẳng hạn thì liên lạc với Minh hoặc Trang theo sdt sau nhé
Minh 080 3873 0279
Trang 080 3875 2567
岡山大学へようこそ
A.Trường đại học Okayama
“Dễ sống,dễ học ” là đặc điểm nổi bật của trường Okayama.Trường nằm ở trung tâm thành phố Okayama(thuộc 中国地方), thuận lợi cho việc đi lại và バイト.Okayama là một thành phố khá nhộn nhịp,không quá xô bồ,ồn ào như tokyo,nhưng đầy đủ tiện nghi,giao thông thuận tiện,vật giá vửa phải,baito phong phú,tóm lại là rất dễ sống.Thêm vào đó,trường có diện tích rộng,được bao bọc bởi thiên nhiên tuỵêt đẹp,không gian rộng rãi,thoáng mát,với cơ sở vật chất,trang thiết bị tiện nghi,phong phú phục vụ cho việc học tập(thư viện,phòng nghiên cứu,phòng tự học,phòng máy tính,phòng máy phục vụ cho việc tự học tiếng anh,...)
Hiện nay trường đang tiến hành tu sửa từng khu nhà một.Tính đến thời điểm hiện tại thì hầu hết các khu đều đã được sửa mới,khang trang và tiện nghi lắm lắm.Giới thiệu đôi chút về các khu nhà xinh đẹp và tiện nghi ấy qua ảnh nhé.
Phòng máy tính 生協の食堂&コンビニの1つ
Hàng cây rẻ quạt vào mùa thu tòa nhà của工学部-(nhìn cứ như resort)
Trường cũng có nhiều chế độ ưu đãi cho du học sinh.Hiện có 2 du học sinh Đông Du đang theo học ở đây ,cả 2 đều được giảm 1 nửa học phí.Lượng học bổng cũng phong phú,dồi dào,rất nhiều cơ hội .Trường còn có kí túc xá cho du học sinh,tiện nghi và giá rẻ.Ngoài ra,trường còn có chế độ tutor và giáo viên chỉ đạo chuyên giúp đỡ du học sinh.Trong cơ cấu môn học thì cũng có những môn học kiểu `留学生向け,dễ lấy 単位 với thành tích cao.Bên cạnh đó,trường còn có các CLB để bạn luyện tập tiếng Nhật,tiếng Anh như 日本語カフェ、英語カフェrất thú vị
Bên cạnh đó,còn có chế độ “tốt nghiệp sớm”dành cho những sinh viên có thành tích học tập cao.
Tiếp theo là phần giới thiệu về các khoa của trường và cách thi vào.
Trường đại học Okayama là 1 trường đại học tổng hợp lớn với 11 khoa:
文学部、教育学部、法学部、経済学部、理学部、工学部、医学部、薬学部、歯学部、環境理工学部、農学部
Nổi tiếng với các khoa như: 医学部、薬学部、歯学部、農学部
Từ năm 2 trở đi ,bạn có thể lựa chọn 副専攻コース (có khoảng 24コース).Tuy không được tính vào tín chỉ tốt nghiệp,nhưng khi tốt nghiệp bạn có thể nhận được bằng chứng nhận của nhà trường.
Ngoài ra,trong khuôn viên trường còn có 放送大学.Giữa 2 trường có chế độ trao đổi tín chỉ,nên bạn có thể tham dự giờ học của trường đại học này 1 cách dễ dàng.
B.Các khoa.
Đầu tiên xin giới thiệu về các khoa mà học sinh Đông Du thường thi.
Dưới đây là thống kê các kì thi đầu vào của từng khoa và thang điểm cua trường.Ví dụ như khoa kinh tế thì trong tổng điểm 500 gồm có 200 điểm小論文 100 điểm面接 và 200 điểm留学試験.Dựa vào tỉ lệ điểm này để xét tuyền.
1.経済学部
*kì thi của trường : 小論文(日本語): 200
面接 100
* Kì thi ryu: 選択式 200
記述式 面接評価に含まれます
*Kết quả thiTOEFL又はTOEIC
Khoa kinh tế của trường chỉ có duy nhất 1学科:経済学科.Vào năm 2 sẽ bắt đầu phân thành các コース:現代経済分析コース、組織経営コース、国際比較経済コース、会計プロフェッションコース.
So với các khoa khác,khoa kinh tế có giới hạn về số tín chỉ trong 1 học kì: 24 tín chỉ(nên có thể có nhiều thời gian trong viêc tự học vàバイト)
Ngoài các 講義 của trường,còn có các ユニークな講義 : 岡山県知事の講義、証券会社による提供講義、地元経営者の講義、…
2.理学部
*Kì thi của trường: 面接(口述試験を含む)200
小論文(日本語) 200
*Kì thi riu : 選択式+記述式 800
Gồm có 5 khoa 数学科、物理学科、化学科、生物学科、地球科学科,với những phòng nghiên cứu trực thuộc đầy đủ trang thiết bị hiện đại như: 臨海実験所、界面科学研究施設、量子宇宙研究センター.
3.工学部
(数学と理科:Thi cùng với học sinh Nhật)
* Xét hồ sơ: bao gồm kết quả thi riu và kết quả thiTOEFL hoặcTOEIC
*Kì thi của trường
a.機械工学科、システム工学科、電気電子工学科、通信ネットワーク工学科、物質応用化学科
・小論文(日本語) 100
・面接 (口述試験を含む) 可・否
・数学(数学Ⅰ、Ⅱ、Ⅲ、A,B,C) 200
・理科(物理Ⅰ、Ⅱ及び化学Ⅰ、Ⅱ) 200
b.情報工学科、生物機能工学科
・小論文(日本語) 100
面接(口述試験を含む) 可・否
数学(数学Ⅰ、Ⅱ、A,B) 100
理科(物理Ⅰ、Ⅱ又は化学Ⅰ、Ⅱ) 100 .
Chương trình giáo dục đào tạo của 工学部được JABEE(日本技術者認定機構)công nhận là “国際水準の技術者教育”.
Vào tháng 7 năm 2007 ,khoa liên kết với trường:千葉工業大学、東北大学tham dự ロボカプレスキュー ・ロボットリーグ(cạnh tranh năng lực thiết lập bản đồ vùng bị thiệt hại và phát hiện người cần cứu trợ),tổ chức ở アトランタBắc Mĩ,và đoạt hạng 2.
4.環境理工学部
(数学と理科Thi cùng học sinh Nhật)
*Kết quả thi riu: 選択式+記述式: 100
*Kì thi của trường :
a.環境数理学科
面接 (口述試験を含む) 100
数学(数学Ⅰ、Ⅱ、Ⅲ、A,B,C) 100
b.環境管理工学科
面接 (口述試験を含む) 100
理科(物理Ⅰ・Ⅱ、化学Ⅰ・Ⅱ、生物Ⅰ・Ⅱから1科目) 100
英語 100
c.環境物質工学科
面接 (口述試験を含む) 100
数学(数学Ⅰ、Ⅱ、Ⅲ、A,B,C) 100
理科(化学Ⅰ、Ⅱ) 100
Khoa được thành lập vào năm 1994,là khoa đầu tiên chuyên sâu về “môi trường” trong số các trường đại học quốc lập thời bây giờ.Trong đó 環境管理工学科、環境物質工学科được JABEE(日本技術者認定機構)công nhận là “国際水準の技術者教育”.
Tiếp theo xin được giới thiệu về các khoa mà học sinh Đong Du ít người thi,nhưng theo mình thì rất có tiềm năng.Các khoa này hiện cũng có du học sinh theo học,có nghĩa là cũng có xu hướng nhận du học sinh.Nên mình nghĩ là nếu người Việt Nam thi ở đây thì nếu thành tích không quá xuất sắc lắm cũng có ít nhiều cơ hội.
-
農学部
Kì thi của trường
小論文 400
面接(口述試験を含みます。) 400
Kì thi ryu
選択式+記述式 800
Kì thi 面接 có thể có phần đọc đoạn văn bằng tiếng Anh
農学部chỉ có 1 khoa総合農業科学科,nhưng chia làm 4 コースlà: 農業化学コース、応用植物科学コース、応用動物科学コース、環境生態学コース.Ngành này cũng là ngành thế mạnh của trường nên được đầu tư rất nhiều.Phòng học khang trang,cơ sở nghiên cứu đầy đủ,còn có 1 khu đất thực nghiệm nữa.
歯学部
Kì thi của trường
小論文 100
面接 100
Kì thi ryu
選択式+記述式 可・否
Khoa này thì mình không rõ có du hoc sinh hay không,nhưng cũng giới thiệu luôn,để bạn nào học Sinh và có hứng thú có thể tham khảo
Lịch mùa thi năm nay như sau:
Nộp hồ sơ : 25/1/2010đến 28/1/2010
Ngày thi : 25/2/2010
Ngày công bố kết quả:6/3/2010(từ 13h)
Bạn nào muốn xem chi tiết hơn thì vào link nay nhé(từ trang 6 đến trang 13)
http://www.okayama-u.ac.jp/user/st/nyushika/pdf/bosyuyoko/kikokushihi22.pdf
Ngoài ra,trường còn có 大学院gồm các ngành 教育学、社会文化学、自然科学、保健学、環境学 với nhiều phân ngành nhỏ nữa.Các anh chị học cao học có thể tham khảo thông tin cụ thể hơn qua đường link sau
http://www.okayama-u.ac.jp/user/ed/ed/ryugaku/g_youkou.pdf
http://www.okayama-u.ac.jp/tp/alumni/entrance_innyu.html
Bên cạnh việc học,trường còn có nhiều CLB, từ thể thao đến văn hóa,rất phong phú.
Tóm lại là một ngôi trường tuyệt vời.
Bạn nào có hứng thú,hoặc cần hỏi gì thêm ,nhờ lấy hồ sơ giúp chẳng hạn thì liên lạc với Minh hoặc Trang theo sdt sau nhé
Minh 080 3873 0279
Trang 080 3875 2567
岡山大学へようこそ