A: これから おせわに なります.
どうぞ よろしく おねがします.
B: こちらこそ よろしく
Đây là một mẫu đối thoại mang tính chất thủ tục xã giao rất phổ biến nhưng cũng rất đặc thù của người Nhật, nếu muốn dịch ra tiếng Việt cho sát nghĩa thì rất khó.
Giả sử B là một ông chủ quán và A là một người làm thuê đến làm việc buổi đầu tiên thì mẫu đối thoại ở trên cực kỳ thích hợp cho những lời chào xã giao đầu tiên khi hai người gặp nhau.
Dịch đại ý:
A: Từ nay về sau xin được nhờ vả anh (ông/ngài) nhiều.
B: Tôi cũng vậy.
Vài lời mạo muội.
Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn ít nhiều.
A: これから おせわに なります.
どうぞ よろしく おねがします.
B: こちらこそ よろしく
Đây là một mẫu đối thoại mang tính chất thủ tục xã giao rất phổ biến nhưng cũng rất đặc thù của người Nhật, nếu muốn dịch ra tiếng Việt cho sát nghĩa thì rất khó.
Giả sử B là một ông chủ quán và A là một người làm thuê đến làm việc buổi đầu tiên thì mẫu đối thoại ở trên cực kỳ thích hợp cho những lời chào xã giao đầu tiên khi hai người gặp nhau.
Dịch đại ý:
A: Từ nay về sau xin được nhờ vả anh (ông/ngài) nhiều.
B: Tôi cũng vậy.
Vài lời mạo muội.
Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn ít nhiều.