Japanese がわかるため。。。第一回

Gửi bài trả lời

Mã xác nhận
Nhập vào đoạn mã xác nhận mà bạn thực sự nhìn thấy trong hình. Tất cả chữ cái đều được phân biệt với chữ số và không có số O.

Nếu bạn muốn đính kèm một hay nhiều tập tin trong bài viết, hãy sử dụng công cụ bên dưới.

Kích thước tệp tối đa cho mỗi tệp đính kèm: 1 MiB.

Xem toàn bộ Xem lại chủ đề: Japanese がわかるため。。。第一回

Japanese がわかるため。。。第一回

Viết bởi nguyễn minh luận » Năm T4 26, 2012 1:20 pm

Japanese がわかるため。。。第一回
Để hiểu được tiếng nhật hơn, ngoài từ vựng và ngữ pháp...cần biết cách dùng từ theo nghĩa đen và nghĩa bóng. Cách nói văn bóng bảy, hay cách nói mỉa mai, châm biếm...hn mình xin giới thiệu đến các bạn một chuyên mục từ vựng và cách dùng chuyên về báo chí,xã luận...
1/少しよくなってくるー>薄日が差し込む: để diễn tả một tình trạng đang chuyển dần từ xấu lên trạng thái tốt, chỉ hơi tốt hơn một chút ít thôi, người nhật dùng薄日が差し込む.tại sao? 薄日có nghĩa la:薄雲を通してさす弱い日の光, hãy tưởng tượng những ngày mưa tầm tả,trời tối đen thui.bỗng dừng mưa, rồi hé mở ra những tia sáng dù yếu ớt đến mấy cũng cho thấy tín hiệu vui là có vẻ trời sắp tạnh, nắng ấm lại sắp quay về. Từ đó mà dùng nó theo một ý nghĩa khác là từ cái trạng thái xấu tiến triển lên tốt 低迷した状態からやや持ち直したときに見えてくる、かすかな希望。「不況ながらも―を感じる」, xem thêm cái ví dụ ni cái hiểu liền á....
例:就職状況は薄日が差し込んだ。
2/より大きな利益を求めるー>利益を追う câu này đơn giản hị...tại tiếng việt cũng có mờ...chạy theo lợi ích.
例:企業というものは利益を追う。
3/うまくいかないのではないと心配するー>危機感を抱く khi lo lắng có tiến triển tốt hay không thì dùng thôi. Tiếng việt ko biết có dùng ko nữa, mang một cảm giác lo lắng
例:私はこれからの日本を支える人材を育てない社会は危機感を抱く。
将来のことを考えるー>将来を見通す nhìn thấu tương lai. Hay nói cách khác là suy nghĩ,lập kế hoạch cho tương lai.
例:将来を見通して、雇用計画を立ててほしい。
Hẹn gặp lại các bạn vào số tiếp theo. Tôi sẽ giúp các bạn năm rõ hơn về cách dùng các động từ đã được sử dụng ở trên.như idaku,ou,mitoosu,sasikomu....